Thành phần :
Mỗi ml chứa 38 mg Gemcitabine HCl, trong ống tiêm 6.0 mL hoặc 30.0 mL; nghĩa là mỗi ống chứa 228 mg hoặc 1140 mg Gemcitabine HCl, tương đương 200 mg or 1000 mg Gemcitabine.
Chỉ định :
Gemcitabine được chỉ định trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư tuỵ và ung thư bàng quang. Gemcitabine có thể kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân ung thư vú trước đó đã điều trị với anthracycline bị tái phát tại chỗ mà không thể phẫu thuật được hoặc bị di căn. Thuốc còn được sử dụng điều trị tuyến 2 cho ung thư buồng trứng trước đó đã điều trị bằng các phác đồ chứa platin nhưng đã bị tái phát trong thời gian ngoài 6 tháng.
– Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) Gemcitabine sử dụng đơn độc hoặc phối hợp cisplatin trong điều trị tuyến 1 NSCLC tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật được (giai đoạn IIIa hoặc IIIb) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabine được sử dụng trong điều trị giảm dịu cho bệnh nhân NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
– Ung thư tuỵ Gemcitabine là một chọn lựa cho điều trị tuyến 1 cho carcinom tuyến tuỵ ác tính tại chỗ (không phẫu thuật được, giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabine cũng được sử dụng cho bệnh nhân đã điều trị với 5-FU.
– Ung thư bàng quang: carcinom tế bào chuyển (TCC) bàng quang có di căn. Gemcitabine sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với cisplatin là một chọn lựa cho điều trị tuyến 1 TCC bàng quang có di căn giai đoạn IV (tiến triển tại chỗ hoặc di căn).
Chống chỉ định :
Chống chỉ định Gemcitabine đối với bệnh nhân được cho là quá mẫn cảm với thuốc .
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Đăng nhận xét